Sản phẩm /
Thuốc đông dược
XYLOMETAZOLIN 0,05%
THÀNH PHẦN
Cho lọ 10 ml:
- Xylometazolin hydrochlorid: 5 mg
- Tá dược (Natri dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Natri clorid, Thiomersal, Nước cất) vừa đủ 10 ml
CHỈ ĐỊNH
Được chỉ định để làm giảm triệu chứng trong các trường hợp:
- Sổ mũi, ngạt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau như cảm lạnh, cảm cúm, thay đổi khí hậu, thời tiết, dị ứng đường hô hấp trên.
- Trong các bệnh ở viêm xoang nhằm làm dễ dàng cho sự lưu thông của dịch tiết.
- Trong trường hợp bị viêm tai giữa, Xylometazolin được dùng như thuốc điều trị hỗ trợ chứng sung huyết ở niêm mạc mũi - hầu.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Hoặc liều trung bình là:
- Người lớn: nhỏ 2 - 3 giọt vào mỗi bên mũi. Ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: nhỏ 1 - 2 giọt mỗi bên mũi. Ngày 1 - 2 lần.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi khi chưa có ý kiến của thầy thuốc.
- Không dùng quá 3 lần/ngày.
- Thời gian dùng tối đa: 3-5 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân sau khi cắt tuyến yên qua xương bướm hay phẫu thuật bộc lộ màng cứng.
- Trẻ sơ sinh
- Người bị bệnh glocom góc đóng.
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị.
- Thường gặp, ADR >1/100: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
- Hãy báo ngay cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Có sự tương tác giữa Xylometazolin với các chất ức chế MAO, vì vậy không được dùng đồng thời xylometazolin với các thuốc ức chế MAO.
THẬN TRỌNG
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi khi chưa có ý kiến của thầy thuốc. Không dùng quá 3 lần/ngày.
- Thận trọng trong các trường hợp cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase.
KHUYẾN CÁO
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
- Muốn biết thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
TRÌNH BÀY VÀ BẢO QUẢN
- Thuốc đóng trong lọ 10 ml. Hộp 1 lọ, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
TÌM HIỂU THÊM
- Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi tại đây
Hỏi đáp
" Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi "
Hotline: 1900 1727
Hỏi đáp