Sản phẩm / Thuốc đông dược
Xem sản phẩm theo danh sách A-Z Danh sách Tìm kiếm
product image
DANAPHA - TELFADIN 180

Cho 1 viên bao phim:

  • Fexofenadin hydroclorid: 180 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
  • Viêm mũi dị ứng: Danapha – Telfadin 180 được chỉ định để điều trị các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng trên người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Các triệu chứng được điều trị là : hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm/hầu/họng, ngứa/đỏ/chảy nước mắt, nghẹt mũi.
  • Mề đay vô căn và mạn tính: Danapha – Telfadin 180 được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mề đay vô căn mạn tính trên người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Dùng theo liều chỉ định của Bác sĩ hoặc liều thường dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 1 lần.
  • Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận : 60 mg duy nhất/ngày.
  • Người già và bệnh nhân suy gan: không cần giảm liều.
  • Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Trẻ em dưới 12 tuổi

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu
  • Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: ban, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu. Tuy nhiên, tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Không dùng quá liều chỉ định
  • Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như : viên bị ướt, bị biến màu.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin về thuốc, hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho người mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
  • Thuốc ép trong vỉ bấm 10 viên, hộp 1 vỉ có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
  • Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi tại đây

 

Hỏi đáp

" Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi "

Hotline: 1900 1727

Hỏi đáp

Sản phẩm

XÁC NHẬN THÔNG TIN
1. Nếu bạn là Cán bộ Y tế: Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng để có đầy đủ thông tin.
2. Nếu bạn là Người sử dụng thuốc: Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc.