Sản phẩm / Thuốc đông dược
Xem sản phẩm theo danh sách A-Z Danh sách Tìm kiếm
product image
NUFOTIN

Cho 1 viên nang:

  • Fluoxetin: 20 mg (Tương ứng với Fluoxetin hydroclorid: 22,4 mg)
  • Tá dược ( Amidon de ble, Lactose , PVP K30, Magnesi stearat , Aerosil, Talc) vừa đủ 1 viên
  • Fluoxetin được chỉ định trong : Bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, chứng ăn vô độ, rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh.

Theo chỉ định của Bác sĩ hoặc dùng liều trung bình là :

  • Điều trị trầm cảm: Liều bắt đầu thường dùng là : 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Một số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 5 mg/ngày hoặc 20 mg cách 2 hoặc 3 ngày/lần). Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người. Thông thường sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
  • Điều trị triệu chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh: Liều bắt đầu 20 mg/ngày. Phải mất vài tuần mới đáp ứng đầy đủ điều trị. Liều trên 20 mg phải chia làm 2 lần, sáng và chiều. Một số trường hợp có thể cần liều cao tới 80 mg/ngày, nhưng điều quan trọng là phải biết rằng bao giờ cũng phải cần vài tuần (3 – 5 tuần) để đạt được kết quả điều trị với 1 liều đã cho.
  • Với người cao tuổi và người suy gan, cần giảm liều ban đầu và giảm tốc độ tăng liều.
  • Có nguy cơ tích lũy fluoxetin và chất chuyển hóa ở người bệnh giảm chức năng thận, do vậy cần cân nhắc điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận.
  • An toàn và hiệu quả với trẻ em (dưới 18 tuổi) : chưa được nghiên cứu đầy đủ.
  • Người cao tuổi thường bắt đầu 10 mg mỗi ngày và không vượt quá 60 mg / ngày.
  • Quá mẫn với Fluoxetin.
  • Người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
  • Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng 2 loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 5 tuần). Người có tiền sử động kinh.

Thường gặp : ADR > 1/100

  • Toàn thân : Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương : Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
  • Tiêu hóa : Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn.
  • Da : Phát ban da, ngứa.
  • Thần kinh : Run.
  • Tâm thần : Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.

Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân : Đau đầu.
  • Tiêu hóa : Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
  • Da : Mày đay.
  • Hô hấp : Co thắt phế quản/phản ứng giống hen.
  • Tiết niệu : Bí tiểu tiện.

Hiếm gặp : ADR < 1/1000

  • Toàn thân : Ngất, bệnh huyết thanh.
  • Tuần hoàn : Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
  • Thần kinh trung ương : Phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.
  • Nội tiết : Giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, tăng prolactin huyết, chứng to vú đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.
  • Da : Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban da, luput ban đỏ.
  • Gan : Viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Hô hấp : Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
  • Chuyển hóa : Giảm Natri huyết.
  • Không nên dùng dồng thời fluoxetin với các chất monoamin oxydase như furazolidon, procarbazin và selegilin vì có thể gây lú lẫn, kích động, những triệu chứng đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc cơn tăng huyết áp.
  • Fluoxetin ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P4502D6. Điều trị đồng thời với các chất chuyển hóa nhờ enzym này và có chỉ số điều trị hẹp (thí dụ flecainid, encainid, vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetin đã được dùng trong vòng 5 tuần trước đó. Nồng độ các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với fluoxetin . Một số thầy thuốc khuyên nên giảm khoảng 50% liều các thuốc này khi dùng đồng thời với fluoxetin.
  • Dùng đồng thời fluoxetin với diazepam có thể kéo dài nửa đời của diazepam ở một số người bệnh, nhưng các đáp ứng sinh lý và tâm thần vận động có thể không bị ảnh hưởng.
  • Dùng đồng thời với các thuốc tác dụng thần kinh có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương như thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin, dùng đồng thời với fluoxetin có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết protein, làm tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
  • Nồng độ phenytoin có thể bị tăng lên khi dùng đồng thời với fluoxetin, dẫn đến ngộ độc nên cần theo dõi chặt chẽ nồng độ phenytoin trong huyết tương.
  • Dùng fluoxetin đồng thời với lithi có thể hoặc làm tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong máu và đã có trường hợp ngộ độc lithi xảy ra. Do đó cần theo dõi nồng độ lithi trong máu.
  • Tránh dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAO). Chỉ nên dùng các thuốc ức chế MAO khi fluoxetin đã được thải trừ hoàn toàn (ít nhất 5 tuần). Cần thận trọng giảm liều cho người bệnh có bệnh gan hoặc giảm chức năng gan.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc những công việc cần tỉnh táo.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu nên không đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi.
  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh do fluoxetin có thể hạ thấp ngưỡng gây động kinh.
  • Không dùng thuốc quá hạn, hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ .
  • Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của fluoxetin với người mang thai chưa được xác định, phải tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mag thai trừ khi không có thuốc nào khác an toàn hơn.
  • Thời kỳ cho con bú: Fluoxetin phân bố vào sữa mẹ, do vậy có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không nên dùng fluoxetin cho bà mẹ đang cho con bú hoặc không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
  • Thuốc ép trong vỉ bấm 10 viên, hộp 3 vỉ, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
  • Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi tại đây

 

Hỏi đáp

" Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi "

Hotline: 1900 1727

Hỏi đáp

Sản phẩm

XÁC NHẬN THÔNG TIN
1. Nếu bạn là Cán bộ Y tế: Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng để có đầy đủ thông tin.
2. Nếu bạn là Người sử dụng thuốc: Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc.