Sản phẩm / Thuốc đông dược
Xem sản phẩm theo danh sách A-Z Danh sách Tìm kiếm
product image
RISDONTAB 2

Cho 1 bao phim:

  • Risperidon: 2 mg
  • Tá dược (Lactose monihydrat, Tinh bột sắn, Eragel, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 400, Tween 80, Màu Sunset yellow lake) vừa đủ 1 viên.
  • Risperidon được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, trong đó nổi bật các triệu chứng dương tính (như ảo giác, rối loạn trong suy nghĩ, thái độ thù địch, tính đa nghi) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như ngờ nghệch, thu mình, ít nói).
  • Risperidon cũng làm dịu bớt các triệu chứng về cảm xúc (như trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu) đi kèm với tâm thần phân liệt.

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình :

  • Người lớn: Thường dùng liều ban đầu 1 mg x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều với lượng gia tăng 1 mg x 2 lần/ ngày vào ngày thứ hai và thứ ba, cho tới khi đạt liều 3 mg x 2 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày, với lượng tăng hoặc giảm 1mg, ngày 2 lần.
  • Hiệu lực tối đa của risperidon đạt được với liều 4 - 6 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6 mg không có tác dụng tốt hơn mà còn gây những tác dụng phụ nặng hơn, trong đó có những triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6 mg mỗi ngày.
  • Trong trường hợp người lớn tuổi hoặc những bệnh nhân suy thận và suy gan : Vì sự thải trừ risperidon có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng phụ tăng lên ở người suy thận và ở người cao tuổi, phải bắt đầu điều trị với liều 0,5 mg x2 lần/ ngày và tăng lên khi cần thiết, với lượng gia tăng 0,5 mg x 2lần/ ngày; tăng quá liều 1,5 mg x 2 lần/ ngày phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày. Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidon tự do ở những người bệnh này.
  • Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em.
  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Nhìn chung 100 % số người bệnh có phản ứng không mong muốn.

Hay gặp nhất là buồn ngủ và giảm tập trung chú ý.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh trung ương : Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
  • Tiêu hóa : Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
  • Hô hấp : Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
  • Da : Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
  • Thần kinh - cơ - xương - khớp : Đau khớp.
  • Tim mạch : Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Mắt : Nhìn mờ.
  • Khác : Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh trung ương : Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
  • Tiêu hóa : Đầy hơi, ỉa chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
  • Hô hấp : Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
  • Da : Tăng hoặc giảm mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
  • Tim mạch : Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
  • Mắt : Rối loạn điều tiết, khô mắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa : Giảm Natri - huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
  • Tiết niệu - sinh dục : Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
  • Huyết học : Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.
  • Khác : Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.
  • Quinidin có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ - thất của risperidon. Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp. Risperidon có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin. Việc sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon. Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của risperidon, phải dùng liều risperidon thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu. Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều luợng.
  • Suy gan, suy thận, đái tháo đường. Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh. Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như : viên bị ướt, bị biến màu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của Bác sĩ.
  • Thuốc đóng trong vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
  • Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi tại đây

 

Hỏi đáp

" Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi "

Hotline: 1900 1727

Hỏi đáp

Sản phẩm

XÁC NHẬN THÔNG TIN
1. Nếu bạn là Cán bộ Y tế: Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng để có đầy đủ thông tin.
2. Nếu bạn là Người sử dụng thuốc: Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc.